Skip to main content
Cấp tỉnh

Cách thức thực hiện: 

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

15 Ngày làm việc

 

Phí :  Đồng (- Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau: Phí thẩm duyệt  = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt     x          Tỷ lệ tính phí Trong đó:   Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).           Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. - Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau: Nit = Nib - {          Nib - Nia      x ( Git - Gib ) }          Gia - Gib        Trong đó:   Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).     Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).           Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %). - Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án. - Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.)

 

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh. Thời hạn giải quyêt: Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A;

 

Trực tiếp

 

10 Ngày làm việc

 

Phí :  Đồng (- Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau: Phí thẩm duyệt  = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt     x          Tỷ lệ tính phí Trong đó:   Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).           Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. - Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau: Nit = Nib - {          Nib - Nia      x ( Git - Gib ) }          Gia - Gib        Trong đó:   Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).     Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).           Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %). - Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án. - Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.)

 

- Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A;  - Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình trừ nhóm A; - Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: không quá 10 ngày làm việc.

 

Trực tiếp

 

05 Ngày làm việc

 

Phí :  Đồng (- Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau: Phí thẩm duyệt  = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt     x          Tỷ lệ tính phí Trong đó:   Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).           Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. - Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau: Nit = Nib - {          Nib - Nia      x ( Git - Gib ) }          Gia - Gib        Trong đó:   Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).     Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).           Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).           Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %). - Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án. - Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.)

 

- Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc; - Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm việc; - Thiết kế cơ sở: không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án trừ nhóm A;

 

Trực tuyến

 

15 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

 

Trực tuyến

 

10 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

 

Trực tuyến

 

05 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

 

Dịch vụ bưu chính

 

15 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

 

Dịch vụ bưu chính

 

10 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

 

Dịch vụ bưu chính

 

05 Ngày làm việc

 

 

 

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện: Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ quan có thẩm quyền: Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời, nêu rõ lý do, Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng, Văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy, chữa cháy, Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy

Căn cứ pháp lý: 

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

08/2001/L-CTN

 

Lệnh 08/2001/L-CTN

 

12-07-2001

 

 

40/2013/QH13

 

Luật 40/2013/QH13

 

22-11-2013

 

 

136/2020/NĐ-CP

 

Nghị định 136/2020/NĐ-CP

 

24-11-2020

 

 

258/2016/TT-BTC

 

Thông tư 258/2016/TT-BTC

 

11-11-2016

 

 

50/2024/NĐ-CP

 

Nghị định số 50/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

 

10-05-2024

 

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Khong

Từ khóa: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Mô tả: Không có thông tin

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh. - Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an). + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.

Thành phần hồ sơ: 

a) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01.

 

PC 06.docx

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình (không yêu cầu đối với hồ sơ cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Dự toán xây dựng công trình, bản chính, số lượng: 01.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

b) Đối với phương tiện giao thông

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01.

 

PC 06.docx

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện, bản chính, số lượng: 01.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0