THÔNG BÁO Về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Ngày 10/6/2025, Phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh An Giang có thông báo số 33/TB-PC08-XL về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
Căn cứ Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2024);
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2024);
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ các quyết định số: 1025/QĐ-CAT-PV01 ngày 21/02/2025, 1026/QĐ-CAT-PV01 ngày 21/02/2025, 1473/QĐ-CAT-PV01 ngày 27/02/2025 và 1475/QĐ-CAT-PV01 ngày 27/02/2025 của Giám đốc Công an tỉnh An Giang về việc phê duyệt Phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của người có thẩm quyền thuộc lực lượng Công an nhân dân.
Căn cứ Công văn số 581/CAT-PV01 ngày 05/3/2025 của Công an tỉnh An Giang về việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Công an tỉnh khi không tổ chức Công an cấp huyện.
Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh An Giang thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước, các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có nhu cầu nộp hồ sơ đăng ký theo từng tài sản, cụ thể như sau:
Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
I. TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ LÀ 1.390 CHIẾC XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY DO PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH AN GIANG LÀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ QUẢN LÝ TÀI SẢN
1. 148 (một trăm bốn mươi tám) chiếc xe mô tô, xe gắn máy. Trong đó: 32 (ba mươi hai) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý đăng ký lại, 116 (một trăm mười sáu) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý bán phế liệu.
Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá: 140.950.000 đồng (Một trăm bốn mươi triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng).
2. 46 (bốn mươi sáu) chiếc xe mô tô, xe gắn máy. Trong đó: 04 (bốn) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý đăng ký lại, 42 (bốn mươi hai) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý bán phế liệu.
Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá: 25.642.800 đồng (Hai mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi hai ngàn tám trăm đồng).
3. 382 (ba trăm tám mươi hai) chiếc xe mô tô, xe gắn máy. Trong đó: 60 (sáu mươi) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý đăng ký lại, 322 (ba trăm hai mươi hai) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý bán phế liệu.
Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá: 306.400.000 đồng (Ba trăm lẻ sáu triệu bốn trăm ngàn đồng).
4. 814 (tám trăm mười bốn) chiếc xe mô tô, xe gắn máy có hình thức xử lý bán phế liệu.
Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá: 697.300.000 đồng (Sáu trăm chín mươi ba triệu ba trăm ngàn đồng).
II. HỒ SƠ THAM GIA LỰA CHỌN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ, BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
- Văn bản tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;
- Phương án đấu giá tài sản và thù lao dịch vụ đấu giá tài sản;
- Bảng tự đánh giá chấm điểm theo quy định;
- Hồ sơ năng lực để chứng minh thông tin pháp lý, uy tín, kinh nghiệm hành nghề của đơn vị mình.
2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh An Giang.
- Địa chỉ: Số 91, Quốc lộ 91, phường Mỹ Thạnh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Số điện thoại liên hệ: 02963.949999 hoặc đồng chí Trung tá Nguyễn Viết Anh, Đội trưởng Đội Tuyên truyền, điều tra, giải quyết tai nạn và xử lý vi phạm giao thông thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh An Giang, số điện thoại: 0907.315686.
- Thời gian nhận hồ sơ: 03 ngày làm việc (trong giờ hành chính) kể từ ngày đăng thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
- Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (chú ý: không nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện). Người nộp hồ sơ là người đại diện theo pháp luật của tổ chức, trong trường hợp không phải là người đại diện theo pháp luật thì phải có giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản và xuất trình Căn cước công dân để kiểm tra, đối chiếu. Không hoàn trả hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đối với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã nộp nhưng không được lựa chọn.
3. Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
I | Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1. | Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện |
2. | Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện |
II | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 19,0 |
1. | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 10,0 |
1.1 | Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc | 5,0 |
1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện | 5,0 |
2. | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 5,0 |
2.1 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 2,0 |
2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 3,0 |
3. | Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 2,0 |
4. | Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến | 1,0 |
5. | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 |
Ill | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 16,0 |
1. | Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 |
1.1 | Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
1.2 | Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
2. | Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) | 4,0 |
3. | Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá | 4,0 |
3.1 | Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật | 2,0 |
3.2 | Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá | 2,0 |
4. | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá | 4,0 |
IV | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản | 57,0 |
1. | Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 15,0 |
1.1 | Dưới 20 cuộc đấu giá | 12,0 |
1.2 | Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá | 13,0 |
1.3 | Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá | 14,0 |
1.4 | Từ 70 cuộc đấu giá trở lên | 15,0 |
2. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
2.1 | Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) | 4,0 |
2.2 | Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành | 5,0 |
2.3 | Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành | 6,0 |
2.4 | Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên | 7,0 |
3. | Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
3.1 | Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) | 4,0 |
3.2 | Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc | 5,0 |
3.3 | Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc | 6,0 |
3.4 | Từ 50 cuộc trở lên | 7,0 |
4. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. | 3,0 |
4.1 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm | 3,0 |
4.2 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y |
|
4.3 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y |
|
5. | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
5.1 | Có thời gian hoạt động dưới 05 năm | 4,0 |
5.2 | Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm | 5,0 |
5.3 | Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm | 6,0 |
5.4 | Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên | 7,0 |
6. | Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 |
6.1 | 01 đấu giá viên | 2,0 |
6.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 3,0 |
6.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 4,0 |
7. | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 |
7.1 | Dưới 05 năm | 2,0 |
7.2 | Từ 05 năm đến dưới 10 năm | 3,0 |
7.3 | Từ 10 năm trở lên | 4,0 |
8. | Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
8.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 3,0 |
8.2 | Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 4,0 |
8.3 | Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 5,0 |
9. | Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử;đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
9.1 | Dưới 50 triệu đồng | 3,0 |
9.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 4,0 |
9.3 | Từ 100 triệu đồng trở lên | 5,0 |
V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) | 8,0 |
1. | Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá - Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản - Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có) | 3,0 |
2. | Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó | 3,0 |
3. | Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh. | 4,0 |
4. | Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này) | 3,0 |
Tổng số điểm | 100 |
Trên đây là thông báo về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đề nghị các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có đủ điều kiện theo tiêu chí nêu trên nộp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản về Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh An Giang để lựa chọn thực hiện bán đấu giá tài sản đúng theo quy định của pháp luật./.
Nghiêm Túc