Ngày đăng: 20/08/2023
Nguồn - Tác giả :
Lượt xem:
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 2.000460
Số quyết định: 5568/QĐ-BCA
Tên thủ tục: Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Quản lý xuất nhập cảnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú để đề nghị cấp lại thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp lại thẻ thường trú; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp lại thẻ thường trú.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp lại thẻ thường trú hoàn chỉnh hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp lại thẻ thường trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp lại thẻ thường trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
20 Ngày |
Phí : 100 USD (100 USD/thẻ.) |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu NA13) ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an. |
NA13.doc |
Bản chính: 1 |
02 ảnh mới chụp, cỡ 2 x 3cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng (01 ảnh dán vào tờ khai; 01 ảnh để rời). |
|
Bản chính: 2 |
Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất |
|
Bản chính: 1 |
Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch |
|
Bản chính: 0 |
Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú nếu đề nghị cấp lại thẻ thường trú do thay đổi nội dung ghi trong thẻ |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Người nước ngoài
Cơ quan thực hiện: Phòng Xuất nhập cảnh
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Thẻ thường trú
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
47/2014/QH13 |
Luật 47/2014/QH13 |
16-06-2014 |
Quốc Hội |
31/2015/TT-BCA |
Thông tư 31/2015/TT-BCA |
06-07-2015 |
Bộ Công an |
51/2019/QH14 |
Luật 51/2019/QH14 |
25-11-2019 |
|
25/2021/TT-BTC |
Thông tư 25/2021/TT-BTC |
07-04-2021 |
|
23/2023/QH15 |
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 |
24-06-2023 |
|
22/2023/TT-BCA |
Thông tư số 22/2023/TT-BCA |
30-06-2023 |
Bộ Công an |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường hợp được xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+ Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin
Tài Liệu đính kèm:Tải về
Đang truy cập:
Hôm nay:
Tháng hiện tại:
Tổng: